Trong xu thế hội nhập hiện nay, các ngành về ngôn ngữ đều thú hút rất nhiều bạn trẻ quan tâm và theo đuổi. Trong số đó, ngành ngôn ngữ Trung là một trong các ngành top đầu hot nhất.
Vậy ngành ngôn ngữ Trung Quốc học gì? Cơ hội nghề nghiệp sau này như thế nào? Tất cả sẽ được bật mí trong bài viết của AmCollege dưới đây.
Xem thêm: Định hướng nghề nghiệp 2022
Review ngành ngôn ngữ Trung
Ngôn ngữ Trung là một ngành rất hot. Vì thế nếu bạn có đam mê với ngành này có thể theo học. Nhưng trước khi quyết định hãy cùng tham khảo một vài thông tin liên quan sau:
Ngôn ngữ Trung Quốc học những gì?
Học ngành Ngôn ngữ Trung, sinh viên sẽ học chuyên sâu về tiếng Trung. Sau 4 năm đào tạo, sinh viên chuyên ngành này sẽ có thể giao tiếp tiếng Trung thành thạo, có kỹ năng và kiến thức tham gia nghiên cứu chuyên sâu về ngành. Có nhiều bạn thắc mắc: Không biết gì về tiếng Trung thì có nên vào học đại học ngành ngôn ngữ Trung Quốc hay không? Câu trả lời là Có. Các bạn sẽ được giảng dạy 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết từ cơ bản đến nâng cao.
Không chỉ nghiên cứu về tiếng, sinh viên ngành ngôn ngữ Trung còn có cơ hội nâng cao kiến thức về văn hóa, đất nước, và con người Trung Quốc. Ở một số trường đại học như Đại học Thương Mại, các bạn còn được học chuyên sâu về tiếng Trung thương mại, kinh tế. Ngoài ra, các bạn sinh viên vẫn có thể tham gia học ngoại ngữ II, theo khung chương trình đăng ký như tiếng Anh, tiếng Hàn, tiếng Nhật,…
Học ngành ngôn ngữ Trung ra trường làm gì?
Học ngành ngôn ngữ Trung, sinh viên được tìm hiểu chuyên sâu về tiếng Trung trong mọi lĩnh vực. Vì vậy, khi ra trường, cơ hội việc làm rất rộng mở. Các bạn có thể tìm kiếm các công việc tại các vị trí sau:
- Làm ở sở ngoại vụ, Bộ ngoại giao, các tổ chức quốc tế, văn phòng thương mại Trung Quốc. Làm tại Đại sứ quán và Tổng lãnh sự Việt Nam tại Trung Quốc
- Làm biên phiên dịch các lĩnh vực có liên quan đến tiếng Trung, làm các công việc tại các doanh nghiệp liên doanh với Trung Quốc, hoặc các công ty tại Trung Quốc
- Làm phóng viên, phát thanh viên, biên tập viên, MC tiếng Trung
- Làm hướng dẫn viên du lịch, làm trong các nhà hàng, khách sạn Trung Quốc
- Làm giáo viên dạy tiếng Trung tại các trường Đại học, Cao đẳng hoặc THPT, Trung tâm ngoại ngữ,…
- Tiếp viên hàng không, nhân viên an ninh sân bay,…
Và còn rất nhiều vị trí khác.
Lương bao nhiêu?
Ngành ngôn ngữ Trung được đánh giá cao trong những năm hội nhập toàn cầu gần đây. Các công ty Trung Quốc hoạt động ở Việt Nam cũng ngày càng nhiều. Vì vậy, cơ hội việc làm cho sinh viên ngành này cũng tăng cao. Mức lương cụ thể bao nhiêu còn phụ thuộc vào năng lực trình độ của mỗi cá nhân.
Dao động từ trên 5 triệu đồng cho đến dưới 50 triệu đồng mỗi tháng. Ví dụ: phiên dịch viên tiếng Trung với 2 năm kinh nghiệm trong các doanh nghiệp có mức lương dao động từ 10 – 25 triệu đồng/tháng.
Với những vị trí phiên dịch cao cấp thì có thu nhập từ 5-7 triệu mỗi ngày. Như vậy, mức lương của ngành ngôn ngữ Trung không cố định, nó rất đa dạng phụ thuộc vào từng ngành nghề và năng lực của mỗi cá nhân.
Ngành ngôn ngữ Trung học trường nào?
Ngành ngôn ngữ Trung là một trong các ngành được nhiều trường mở rộng giảng dạy. Nếu bạn đang tìm kiếm một ngôi trường đào tạo tiếng Trung chất lượng, thì hãy tham khảo danh sách dưới đây nhé.
Miền Bắc
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Ngoại thương – Cơ sở Hà Nội
- Trường Đại học Hà Nội
- Đại học Thủ đô Hà Nội
- Viện Đại học Mở Hà Nội
- Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Học viện Khoa học Quân sự
- Đại học Sao Đỏ
- Đại học Hạ Long
- Đại học Thăng Long
- Đại học Đại Nam
- Đại học Dân lập Phương Đông
- Miền Trung
- Đại học Đông Á
- Đại học Hà Tĩnh
- Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
- Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
Miền Nam
- Trường Đại học Sư phạm TP.HCM
- Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM
- Đại học Tôn Đức Thắng
- Đại học Mở TP.HCM
- Đại học Nguyễn Tất Thành
- Đại học Văn Hiến
- Đại học Hùng Vương
- Đại học Lạc Hồng
- Đại học Đồng Tháp
- Đại học Thủ Dầu Một
- Đại học Đồng Tháp
Ngành ngôn ngữ Trung thi khối nào?
Để tăng cơ hội trúng tuyển vào ngành ngôn ngữ Trung của các trường đại học, thì việc quan tâm đến tổ hợp khối xét tuyển cũng rất quan trọng. Liệu ngôn ngữ Trung xét khối C không? Dưới đây là danh sách các khối xét tuyển ngành ngôn ngữ tiếng Trung:
- A01: Toán, Vật Lý, Tiếng Anh
- C00: Văn, Sử, Địa
- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- D02: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga
- D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
- D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
- D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
- D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
- D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
- D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
- D55: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung
- D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
- D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
- D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
Điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Trung
So với các ngành học khác, thì điểm chuẩn của ngành ngôn ngữ Trung luôn nằm ở top đầu. Bởi vì, đây là một ngành học hot nhất hiện nay, và đem lại nhiều cơ hội việc làm tốt. Dưới đây là danh sách điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Trung của các trường đại học năm 2021.
STT | Trường | Ngành | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Trường Đại Học Ngoại Ngữ – Đại học quốc gia Hà Nội | Ngôn ngữ Trung Quốc (CLC) | 37,13 | Thi THPTQG (Ngoại ngữ x2) |
Sư phạm tiếng Trung Quốc | 38,2 | Thi THPTQG (Ngoại ngữ x2) | ||
2 | Đại Học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc) | Ngôn ngữ Trung Quốc | 37,35 | Thi THPTQG (Ngoại ngữ x2) |
3 | Đại học Khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội | Đông phương học | 26,5 | Thi THPTQG |
4 | Viện Đại học Mở Hà Nội | Ngôn ngữ Trung Quốc | 34,87 | Thi THPTQG (Ngoại ngữ x2) |
5 | Đại Học Hà Nội | Ngôn ngữ Trung Quốc | 37,07 | Thi THPTQG (Ngoại ngữ x2) |
Ngôn ngữ Trung Quốc (CLC) | 36,42 | Thi THPTQG (Ngoại ngữ x2) | ||
6 | Đại học Thương Mại | Tiếng Trung thương mại | 26,8 | Thi THPTQG |
7 | Học viện Ngoại giao | Quan hệ quốc tế | 27,6 | Thi THPTQG |
Truyền thông quốc tế | 27,9 | Thi THPTQG | ||
8 | ĐH Công Nghiệp Hà Nội | Ngôn ngữ Trung Quốc | 26,19 | Thi THPTQG |
9 | Đại Học Thăng Long | Ngôn ngữ Trung Quốc | 26 | Thi THPTQG |
10 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ | Ngôn ngữ Trung Quốc | 26 | Thi THPTQG |
11 | Đại Học Phương Đông | Ngôn ngữ Trung Quốc | 18 | Học bạ |
12 | Đại Học Phenikaa | Ngôn ngữ Trung Quốc | 22,5 | Học bạ |
13 | Đại Học Hạ Long | Ngôn ngữ Trung Quốc | 21 | Học bạ |
14 | Đại Học Hải Phòng | Ngôn ngữ Trung Quốc | 21 | Thi THPTQG |
15 | Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Đà Nẵng | Ngôn ngữ Trung Quốc | 25,83 | Thi THPTQG |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 25,6 | Thi THPTQG | ||
16 | Đại học Hà Tĩnh | Ngôn ngữ Trung Quốc | 15 | Thi THPTQG |
17 | Đại Học Ngoại Ngữ- Đại Học Huế | Ngôn ngữ Trung Quốc | 23,75 | Thi THPTQG |
18 | Đại Học Quy Nhơn | Ngôn ngữ Trung Quốc | 15 | Thi THPTQG |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 18 | Học bạ | ||
19 | Đại Học Ngoại ngữ – Tin Học TP.HCM | Ngôn ngữ Trung Quốc | 24,5 | Thi THPTQG |
20 | Đại Học Sư Phạm TPHCM | Ngôn ngữ Trung Quốc | 26,78 | Học bạ |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 35,2 | Thi THPTQG | ||
21 | Đại Học Mở TPHCM | Ngôn ngữ Trung Quốc | 26,25 | Học bạ |
22 | Đại học Lạc Hồng | Ngôn ngữ Trung Quốc | 15 | Thi THPTQG |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 18 | Học bạ | ||
23 | Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM | Ngôn ngữ Trung Quốc | 26,8 | Thi THPTQG |
Ngôn ngữ Trung Quốc (CLC) | 26,2 | Thi THPTQG | ||
24 | Đại Học Tôn Đức Thắng | Ngôn ngữ Trung Quốc | 34,9 | Thi THPTQG |
Trên đây là tất cả những thông tin về ngành ngôn ngữ Trung. Hy vọng các bạn sẽ có những thông tin bổ ích để lựa chọn ngành học trong bốn năm. Chúc tất cả các bạn đỗ nguyện vọng ngành ngôn ngữ Trung tại các trường top.
Xem thêm tại: 10 ngôn ngữ đáng học nhất trong năm 2020-2021